Quyển sách hay về bài học kinh doanh này được biên tập từ những câu chuyện về cuộc sống, sự nghiệp kinh doanh và quốc gia - xã hội mà người sáng lập Viện Nghiên cứu Tổng hợp PHP1, Matsushita Konosuke, từng viết hoặc chuyện trò trong nhiều thời điểm khác nhau. Từ đó Bài 9: Sóng dừng Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm Chương III: Dòng Điện Xoay Chiều Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều Bài 13: Các mạch điện xoay chiều Bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp Lời giải: U2 = U1 - 2 = 6 - 2 = 4V, mẫu điện chạy qua dây dẫn khi đó có độ mạnh là. Câu 1.4 trang 5 VBT vật dụng Lí 9: lúc để hiệu điện thay 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cái điện chạy qua nó bao gồm cường độ 6mA.Muốn cường độ cái điện chạy qua dây dẫn đó Bài 1.29 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao Có hai giọt nước giống nhau, mỗi giọt chứa một electron dư. Hỏi bán kính của mỗi giọt nước bằng bao nhiêu, nếu lực tương tác điện giữa hai giọt bằng lực hấp dẫn giữa chúng ? Cho biết hằng số hấp dẫn G = 6, 67.10 - 11 N. m 2 / k g 2 và khối lượng riêng của nước ρ = 1000 k g / m 3. Giải: Mua Sách - Combo Vật lí đại cương tập 1 : Cơ Nhiệt + Bài tập Vật lí đại cương : tập 1 : Cơ nhiệt giá tốt. Mua hàng qua mạng uy tín, tiện lợi. Shopee đảm bảo nhận hàng, hoặc được hoàn lại tiền Giao Hàng Miễn Phí. XEM NGAY! Lưu ý: α, s có giá trị dương khi lệch khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương và ngược lại. Thành phần lực Pt là lực kéo về có giá trị Pt = -mgsinα (3.1) Nếu li độ góc α nhỏ thì sinα ≈ α (rad) thì Pt = -mgα = -mg s/l so sánh với lực kéo về của con lắc lò xo F = -kx. Vậy khi dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)), con lắc đơn dao động điều hòa. fD3Yn. Giải sách bài tập Vật lý 9Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 10 hướng dẫn giải chi tiết cho 14 bài tập trong sách bài tập Vật lý 9, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham trang 27 SBT Vật lý 9Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30 bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0, và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây giảiChiều dài của dây dẫn là Bài trang 27 SBT Vật lý 9Trên một biến trở con chạy có ghi 50 – 2, Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1, và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến giảia Ý nghĩa của hai số ghi+ 50 - điện trở lớn nhất của biến trở;+ 2,5A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu Hiệu điện thế lớn nhất được đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở làUmax = Imax × Rmax = 2,5 × 50 = Tiết diện của dây làS = ρl/R = 1, × 50/50 = 1, m2 = 1, trang 27 SBT Vật lý 9Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cma Tính điện trở lớn nhất của biến trở Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?Lời giảia Điện trở lớn nhất của biến trở làb Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất làBài trang 27 SBT Vật lý 9Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây đúng?A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu MB. Đèn sáng yếu đi khi chuyển con chạy của biến trở về đầu MC. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu ND. Cả ba câu trên đều không đúngLời giảiChọn A. Đèn sáng mạnh lên khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M. Vì dòng điện có chiều đi từ cực + qua dây dẫn qua các thiết bị rồi về cực - nên ở đầu M khi con chạy chưa dịch chuyển chiều dài chưa thay đổi thì điện trở là nhỏ nhất nên đèn sáng trang 28 SBT Vật lý 9Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12Va Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện nàyb Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?c Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40 thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm % tổng số vòng dây biến trở?Lời giảia Phải mắc nối tiếp bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch như hình Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là Rbt = 12-2,5/0,4 = 23, Số phần trăm % vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua làn = 23,75/40 = 0,59375 = 54%.Bài trang 28 SBT Vật lý 9Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12Va Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?b Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V?Lời giảia Điện trở của biến trở là Rb1 = U-UV/I = 12-6/0,5 = điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ 4,5 V thì ta có+ Từ số liệu ở câu a ta tính được điện trởR = UV/I = 6/0,5 = độ dòng điện chạy qua điện trở R và biến trở khi đó làI = UV/R = 4,5/12 = 0, vôn kế chỉ 4,5V, điện trở của biến trở khi đó phải làRb2 = U/I-R = 12/0,375 - 12 = trang 28 SBT Vật lý 9Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?A. Giảm dần điB. Tăng dần Không thay Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần giảiChọn A. Giảm dần điChiều dòng điện đi từ cực + qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực - của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, khi U không đổi thì số chỉ của ampe kế tỉ lệ nghịch với điện trở nên nó sẽ giảm dần trang 29 SBT Vật lý 9Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?Lời giảiChọn BBài trang 28 SBT Vật lý 9Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị sốB. Biến trở là dụng cụ có thế được dùng để thay đổi cường độ dòng điệnC. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạchLời giảiChọn D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong trang 29 SBT Vật lý 9Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây?A. Có giá trị 0B. Có giá trị nhỏC. Có giá trị lớnD. Có giá trị lớn giảiChọn D. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn trang 29 SBT Vật lý 9Trên một biến trở có ghi 30 – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đâyA. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5AB. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5AC. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5AD. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5ALời giảiChọn C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2, trang 30 SBT Vật lý 9Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?Lời giảiĐiện trở tương đương toàn mạch Rtđ = U/I = 12/0,32 = 37,5Điện trở của bóng đèn RĐ = U/I = 3/3,2 = 9,375Điện trở lớn nhất của biến trởRb = Rtđ – RĐ = 37,5 – 9,375 = 28,125Bài trang 30 SBT Vật lý 9Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1. và có đường kính tiết diện là d2 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20a Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn bến trở nói Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d2 = 2,5cm. Tính chiều dài tối thiểu l2 của lõi sứ giảia Tiết diện của dây nicromS = πd2/4 = 3,14 × 0,82/4 = 0,5024mm2 = 0, dài của dây nicroml = R×S/ρ = 20 × 0, = 9,13m = 913cmb Chu vi của lõi sứ C = π x d = 3,14 x 2,5 = 7,85cmCứ 1 vòng dây có chiều dài là 7,85cmn vòng dây có chiều dài là 913cm⇒ Số vòng dây quấn vào lõi sắt n = 913 × 1/7,85 ≈ 116,3 vòngBài trang 30 SBT Vật lý 9Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30 được mắc với hai điện trở R1 = 15 và R2 = 10 thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?Lời giảiĐiện trở R2 và RbĐiện trở tương đương toàn mạchRtđ = R1 + R2b = 15 + 7,5 = 22,5 Cường độ dòng điện nhỏ nhất Imin = U/Rtđ = 4,5/22,5 = 0,2ACường độ dòng điện lớn nhất Imax ⇒ Rb rất nhỏ Rn = 0Imax = I1 = U/R1 = 4,5/15 = 0,3A............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải SBT Lý 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu Giải SBT Lý 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc. Bài tiếp theo Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 11Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9 được bộ giáo dục và đào tạo biên soạn và ban hành. Cuốn sách bao gồm 4 chương đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý … Mục lục Sách Giáo Khoa Vật Lí Lớp 9 CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Bài 2. Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm Bài 3. Thực hành Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp Bài 5. Đoạn mạch song song Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Bài 10. Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Bài 12. Công suất điện Bài 13. Điện năng – Công của dòng điện Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng Bài 16. Định luật Jun – Len-xơ Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ Bài 18. Thực hành Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện Bài 20. Tổng kết chương I Điện học Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 1 – Vật lí 9 CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC Bài 21. Nam châm vĩnh cửu Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường Bài 23. Từ phổ – Đường sức từ Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép – nam châm điện Bài 26. Ứng dụng của nam châm Bài 27. Lực điện từ Bài 28. Động cơ điện một chiều Bài 29. Thực hành Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Bài 33. Dòng điện xoay chiều Bài 34. Máy phát điện xoay chiều Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa Bài 37. Máy biến thế Bài 38. Thực hành Vận hành máy phát điện và máy biến thế Bài 39. Tổng kết chương II Điện từ học Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 2 – Vật lí 9 CHƯƠNG III. QUANG HỌC Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Bài 42. Thấu kính hội tụ Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Bài 44. Thấu kính phân kì Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì Bài 46. Thực hành Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh Bài 48. Mắt Bài 49. Mắt cận và mắt lão Bài 50. Kính lúp Bài 51. Bài tập quang hình học Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng Bài 57. Thực hành Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD Bài 58. Tổng kết chương III Quang học Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 3 – Vật lí 9 CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng Bài 61. Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện Bài 62. Điện gió – Điện mặt trời – Điện hạt nhân Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 4 – Vật lí 9 Giải sách bài tập Vật lý 9Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 50 Kính lúp hướng dẫn giải sách bài tập môn Lý 9, giúp cho các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm những tài liệu hay phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Vật lý lớp 9. Chúc các em học Vật lý lớp 9 bài 50Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102, 103 SBT Vật lý 9Bài trang 103 SBT Vật lý 9Bài trang 103 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?A. Một ngôi sao. B. Một con vi Một con kiến. D. Một bức tranh phong Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 lời C CBài trang 102 SBT Vật lý 9Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm thí nghiệm đơn giản nào để để chứng minh câu trả lời của em là đúng?Trả lờiKhi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của kiếm tra, có thể dùng kính để quan sát một chiếc bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính. Khi đó phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính thì nhỏ hơn. Như vậy có thể nhìn thấy ảnh của bút chì qua trang 102 SBT Vật lý 9Dùng kính lúp có số bội giác 2x và kính lúp có số bội giác 3x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì trong trường hợp nào ta sẽ thấy ảnh lớn hơn ? Trong hai kính đó, kính nào có tiêu cự dài hơn?Trả lờiDùng kính lúp có số bội giác 3x ta sẽ thấy ảnh lớn hơn khi dùng kính có số bội giác 2x khi qua sát cùng một vật trong cùng một điều kiện quan trang 102 SBT Vật lý 9Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8 Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo?c. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?Gợi ý Dựa vào hình vẽ để lờia Hình được vẽ như saub Ảnh của vật tạo bởi qua kính lúp là ảnh Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nênc Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nênHai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nênVì OI = AB nên ta cóSuy ra OA’ = 40cm. Thay vào * ta đượcVậy A’B’ = 5AB hay ảnh lớn gấp 5 lần vậtBài trang 102 SBT Vật lý 9a. Dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?Gợi ý Hãy dựng ảnh, không cần đúng tỉ lệ. Dựa vào hình vẽ để Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?c. Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?Trả lờiHình được vẽ như saua Ta cóĐồng thờiVậy vật cách kính 9cm và ảnh cách kính 90cmb Tương tự, ta cóSuy ra OA’ = 360cmĐồng thờiVậy vật kính 36cm và ảnh cách kính 360cmc Trong cả hai trường hợp ảnh đều cao 10mm. Trong trường hợp a thì ảnh cách mắt có 90cm, còn trong trường hợp b ảnh cách kính đến 360cm. Như vậy, trong trường hợp a ảnh nằm gần mắt hơn và người quan sát sẽ thấy ảnh lớn hơn so với trường hợp b.Bài trang 102, 103 SBT Vật lý Ai trong số các người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình?A. Một người thợ sửa đồng Một nhà nông nghiên cứu về sâu Một nhà địa chất nghiên cứu sơ bộ một mẫu Một học sinh đang đọc sách giáo Thấu kính hội tụ có tiêu cự nào dưới đây không thể dùng làm kính lúp được?A. 10 cmB. 15 cmC. 5 cmD. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào?A. Một ảnh thật, ngược chiều Một ảnh thật, cùng chiều Một ảnh ảo, ngược chiều Một ảnh ảo, cùng chiều Trên giá đỡ của một thấu kính có ghi 2,5x. Đó làA. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 lời D D D CBài trang 103 SBT Vật lý 9Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung Kính lúp làb. Tiêu cự của kính lúp không được dài hơnc. Số bội giác của một kính lúp là một đại lượngd. Số bội giác của kính lúp được tính bằng công thức1. dùng để đánh giá tác dụng của kính. Kính có số bội giác càng lớn sẽ cho ta thu được một ảnh càng lớn trên màng lưới của 3. 25 cm. Vì nếu tiêu cự dài hơn 25cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn 1 và kính lúp sẽ mất tác một thấu kính hội tụ có tiêu cự lờia - 4; b - 3; c - 1; d - 2Bài trang 103 SBT Vật lý 9Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung Muốn quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp, ta phải đặt vậtb. Khi đó, kính sẽ cho ta mộtc. Tất nhiên, nếu đặt vật sát ngay mặt kính lúp thìd. Còn nếu ta đặt vật tại tiêu điểm của kính thì1. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn kính sẽ chẳng có tác dụng gì, vì trong trường hợp này không xác định được ta cũng sẽ quan sát được ảnh của vật qua trong khoảng tiêu cự của lờia - 4; b - 1; c - 3; d - 2............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 50. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu xem tiếp lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SBT Vật lý 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng bài, giúp các em học tốt Vật lý hơn. Ngoài Giải SBT Lý 9 bài 11, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9

sách bài tập vật lý 9 giá bao nhiêu