Giải sách bài tập vật lí 8 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất - SBT Vật lý 8 - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt Cuốn sách 500 Bài Tập Vật Lí THCS là tài liệu tham khảo cần thiết cho những học sinh muốn tìm hiểu kĩ về môn khoa học thú vị này. Đây là tài liệu dùng để ôn tập, chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi, tuyển sinh vào các trường chuyên. Cuốn sách được trình bày theo giao an cong nghe 7 bai 54 cham soc quan li va phong tri benh cho dong vat thuy san moi nhat cv5512 qyrnq . Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.79 KB, 12 trang ) Soạn vật lí 8 bài 7: Áp suất. Soạn vật lí 8 bài 6: Lực ma sát. Soạn vật lí 8 bài 5: Sự cân bằng lực Quán tính. Soạn vật lí 8 bài 4: Biểu diễn lực. Soạn vật lí 8 bài 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều. Soạn vật lí 8 bài 2: Vận tốc. Soạn vật lí 8 bài 1 Bài tập Lí 8 Học kì 1 . le duc tu - 10,705 lượt tải. Chuyên mục: Đề kiểm tra Lớp 8 Để download tài liệu Bài tập Lí 8 Học kì 1 các bạn click vào nút download bên dưới.. Mời bạn truy cập vào kho download tài nguyên với thư viện giáo án điện tử, thư viện đề kiểm tra - trắc nghiệm và nhiều tài nguyên quý giá khác Video Giải bài tập Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất - Cô Phạm Thị Hằng (Giáo viên VietJack) Để học tốt Vật Lý 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Vật Lý lớp 8. Bài C1 (trang 25 SGK Vật Lý 8): Trong số các áp lực ghi ở hình 7.3a và b, lực nào Xem lời giải. Bài C2 (trang 26 SGK Vật oZfqk. Tóm tắt lý thuyết Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi Nhận biết Gương cầu lồi là gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu. Thí nghiệm 1 Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi Nhận xét về tính chất của ảnh và độ lớn của ảnh so với vật Ảnh ảo Ảnh nhỏ hơn vật Thí nghiệm 2 So sánh ảnh của hai vật giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi. Kết luận Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn Ảnh nhỏ hơn vật Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Thí nghiệm So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương phẳng và gương cầu lồi cùng kích thước Kết luận Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. Bài tập minh họa Bài 1 Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Hướng dẫn giải Giúp cho người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi người, xe cộ, … bị vật cản che khuất, tránh được tai nạn giao thông. Bài 2 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống 1. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng là ... 2. Vật có mặt phản xạ hình cầu là... 3. Hiện tượng xảy ra khi trái đất đi vào vùng bóng tối của Mặt Trăng là... 4. Hiện tượng ánh sáng xảy ra khi gặp gương phẳng thì bị hắt lại theo một hướng xác định là... 5. Điểm sáng mà ta nhìn thấy trên trời, ban đêm, trời quang mây là ... Hướng dẫn giải 1. Ảnh ảo 2. Gương cầu 3. Nhật thực 4. Phản xạ 5. Sao Lý thuyết môn Vật lí lớp 7 Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 7 - Bài 8 Gương cầu lõm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Vật lí 7 - Bài 8 Gương cầu lõmKIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Hãy nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.  Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi - Là ảnh ảo vì khơng hứng được trên màn chắn. - Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật ảnh bằng vật. Câu 2 Nêu ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế.  Dùng làm gương chiếu hậu xe ơ tơ, xe máy; làm gương để quan sát trên những đoạn đường cĩ vật cản che gương đốt cháy thuyền giặcVẬT LÝ 7 BÀI 8 GƯƠNG CẦU LÕMI. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm Gương cầu lõm là một dụng cụ có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõmI. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm * Thí nghiệm C1. Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh gì? So sánh với cây nến thì ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn?  Ảnh của cây nến quan sát được trong gương là ảnh ảo, lớn hơn cây Bố trí thí nghiệm để so sánh ảnh ảo của một vật tạoẢnh bởi tạo gương bởi gươngcầu lõm cầu với ảnhlõm của lớn cùng hơn mộtảnh vật tạo đĩ tạobởi bởi gương gương phẳng phẳng. Mơ tả cách bố trí thí nghiệm nêu kết quả so sánh. Gương cầu lõm Gương phẳngI. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm * KếtVậy luận Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo, lớn hơn vật. Đặt một vật sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh khơngảo hứng được trên màn chắn và hơn Gương cầu lõmII. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1. Đối với chùm tia tới song song 2 2’ 1’ 1 C3 Quan sát chùm tia phản xạ xem cĩ đặc điểm gì?  Vậy Gương cầu lõm cĩ tác dụng biến đổi một chùm tia tớiChùm song songtia phảnthành xạ một hội tụchùm tại mộttia phản điểm xạ trước hội tụgươngvào một điểm ở trước Do Mặt trời ở rất xa nên chùm tia tới gương xem như chùm tia song song cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương. Trong ánh sáng mặt trời cĩ nhiệt năng nên vật để chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nĩng SỐ ỨNG DỤNG SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG CỦA GƯƠNG CẦU LÕMII. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1. Đối với chùm tia tới song song 2. Đối với chùm tia tới phân kì C5 Bằng cách di chuyển đèn pin hãy tìm vị trí của S để thu được chùm phản xạ là một chùm sáng song song? S Kết luận Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm một vị trí thích hợp, cĩ thể cho một chùm tia .phản xạ song Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1. Đối với chùm tia tới song song 2. Đối với chùm tia tới phân kì  Vậy Gương cầu lõm cĩ tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. .III. Vận dụng * Tìm hiểu đèn pin C6Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp để thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ cĩ pha đèn mà đèn pin cĩ thể chiếu ánh sáng đi mà đèn vẫn sáng rõ? TL Vì một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, cĩ thể cho một chùm tia phản xạ song song. Mà chùm sáng song song cho cường độ sáng khơng thay đổi nên đèn pin cĩ thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng SỐ ỨNG DỤNG CỦA GƯƠNG CẦU LÕMẢnh tạo bởi gương cầu lõm là A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vậtvật. C. Ảnh ảo, bằng vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn hoặc bằng đàn ơng trong hình đang soi gương gì ? A B Ảnh • A là gương cầu lồi. Ảnh • B là gương cầu lõmGhi nhớ  Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.  Gương cầu lõm cĩ tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Học bài và xem lại các câu C trong bài học.  Làm bài tập trong SBT và đọc thêm phần “cĩ thể em chưa biết”.  Chuẩn bị trước bài “ Ơn tập chương I”. Trả lời phần tự kiểm tra trong SGK Tr 25 vào vở bài tập. Lý thuyếtI. Ảnh tạo bởi gương cầu lõmII. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm1. Đối với chùm tia song song2. Đối với chùm sáng phân kìCâu hỏi1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 8 trang 22 sgk Vật lí 72. Trả lời câu hỏi C2 Bài 8 trang 22 sgk Vật lí 73. Trả lời câu hỏi C3 Bài 8 trang 23 sgk Vật lí 74. Trả lời câu hỏi C4 Bài 8 trang 23 sgk Vật lí 75. Trả lời câu hỏi C5 Bài 8 trang 23 sgk Vật lí 76. Trả lời câu hỏi C6 Bài 8 trang 24 sgk Vật lí 77. Trả lời câu hỏi C7 Bài 8 trang 24 sgk Vật lí 7 Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 8. Gương cầu lõm, sách giáo khoa Vật lí 7. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Bài 8 trang 22 23 24 sgk Vật lí 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 7. Lý thuyết I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm – Nhận biết Gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. – Thí nghiệm 1 Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Hãy quan sát ảnh của cây nến tạo bởi gương cầu lõm. + Đặt cây nến sát gương rồi di chuyển từ từ ra xa gương, cho đến khi không nhìn thấy ảnh đó nữa + Nhận xét Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh ảo, lớn hơn cây nến Kết luận Ảnh nhìn thấy được là ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật. – Thí nghiệm 2 So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng. Gương phẳng Gương cầu lõm Kết luận Ảnh quan sát được ở gương cầu lõm lơn hơn ảnh quan sát được ở gương phẳng khi vật đạt sát gương – Thí nghiệm 3 Quan sát ảnh của cây nến tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm. Gương phẳng Gương cầu lồi Gương cầu lõm Giống nhau Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn. Khác nhau + Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật. + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. + Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật. Nhận xét Ảnh tạo bởi gương cầu lồi < Ảnh tạo bởi gương phẳng < Ảnh tạo bởi gương cầu lõm II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1. Đối với chùm tia song song Chiếu một chùm tia sáng song song lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. 2. Đối với chùm sáng phân kì – Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. – Kết luận Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Bài 8 trang 22 23 24 sgk Vật lí 7. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 7 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Bài 8 trang 22 23 24 sgk Vật lí 7 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây 1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 8 trang 22 sgk Vật lí 7 Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh gì? So với cây nến thì lớn hơn hay nhỏ hơn? Trả lời Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. So với cây nến thật thì ảnh lớn hơn. 2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 8 trang 22 sgk Vật lí 7 Hãy bố trí một thí nghiệm để so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng. Mô tả cách bố trí thí nghiệm. Nêu kết quả so sánh. Trả lời – Bố trí thí nghiệm Đặt hai cây nến giống nhau thẳng đứng ở phía trước và cách đều hai gương gương phẳng và gương cầu lõm một khoảng bằng nhau. – Kết quả thí nghiệm Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương phẳng. – Kết luận đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. 3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 8 trang 23 sgk Vật lí 7 Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì? Trả lời Quan sát thấy chùm tia phản xạ trên gương cầu lõm giao nhau hội tụ tại một điểm ở trước gương. Kết luận Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. 4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 8 trang 23 sgk Vật lí 7 Hình là một thiết bị dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời để nung nóng vật. Hãy giải thích vì sao vật đó lại nóng lên. Trả lời – Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ mặt trời tới gương cầu lõm coi như chùm tia tới song song mang năng lượng nhiệt, cho chùm tia phản xạ hôi tụ tại một điểm ở phía trước gương. – Do vậy ánh sáng mặt trời được tập trung nhiệt lượng tại điểm hội tụ và làm cho vật đặt tại đó nóng lên. 5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 8 trang 23 sgk Vật lí 7 Bằng cách di chuyển đèn pin, hãy tìm vị trí của S để thu được chùm phản xạ là một chùm sáng song song. Trả lời Các bạn học sinh tự làm thí nghiệm để tìm vị trí của đèn, vị trí này tùy thuộc vào gương mà các em dùng trong phòng thí nghiệm. Kết luận Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song. 6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 8 trang 24 sgk Vật lí 7 Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp để thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ? Trả lời Nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ vì Ngọn đèn phát ra nguồn sáng là chùm phân kỳ, loe rộng ra xa, khi đó năng lượng ánh sáng sẽ phân bố trên vùng rộng, không tập trung theo một phương hướng cần chiếu sáng. Nhưng nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song được tạo ra từ chùm phân kỳ của nguồn sáng, khi đó đa phần năng lượng của ngọn đèn chỉ tập trung theo một phương cần chiếu sáng nên đèn pin có thể chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng rõ. 7. Trả lời câu hỏi C7 Bài 8 trang 24 sgk Vật lí 7 Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì phải xoay pha đèn để cho bóng đèn ra xa hay lại gần gương? Trả lời Thực nghiệm cho thấy muốn được chùm tia phản xạ hội tụ, ta phải xoay pha đèn sao cho bóng đèn ra xa gương. Câu trước Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 Bài 7 trang 20 21 sgk Vật lí 7 Câu tiếp theo Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 Bài 9 trang 26 sgk Vật lí 7 Xem thêm Giải bài tập Vật lí lớp 7 khác Để học tốt môn Toán lớp 7 Để học tốt môn Sinh học lớp 7 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 Để học tốt môn Lịch sử lớp 7 Để học tốt môn Địa lí lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 7 Để học tốt môn GDCD lớp 7 Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Bài 8 trang 22 23 24 sgk Vật lí 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 7 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 23/06/2015, 1800 Trường THCS Đoàn Thượng Ngày 30 tháng 08 năm 2008 Tiết 3 - Báo cáo thực hành vật lí 9 XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ 1. Trả lời câu hỏi a. Viết công thức tính điện trở ……………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… b. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dụng cụ cần đo ? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… c. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… d. Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và ampe kế để xác định điện trở của dây dẫn ? 2. Kết quả đo Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế V Cường độ dòng điện A Điện trở 1 2 3 4 5 a. Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo . b. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở . ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… c. Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau nếu có của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo . ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………… Trường THCS Đoàn Thượng Ngày 16 tháng 10 năm 2010 Tiết 15 Báo cáo thực hành vật lí 9 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ v tên à - nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ v tên à - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm 1. Trả lời câu hỏi a. Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ? ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. b. Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ? ………………………………………………………………………………… c. Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì ? Mắc các dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ? ………………………………………………………………………………… 2. Xác định công suất của bóng đèn pin Bảng 1 Lần đo Giá trị đo Hiệu điện thế Cường độ dòng điện Công suất của bóng đèn 1 U 1 = 1,0 V I 1 = P 1 = 2 U 2 = 1,5 V I 2 = P 2 = 3 U 3 = 2,0 V I 3 = P 3 = a. Tính và ghi vào bảng 1 các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo . b. Rút ra nhận xét về sự thay đổi của công suất bóng đèn khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm . ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… 3. Xác định công suất của quạt điện Bảng 2 Lần đo Giá trị đo Hiệu điện thế Cường độ dòng điện A Công suất của bóng đèn W 1 U 1 = 2,5 V I 1 = P 1 = 2 U 2 = 2,5 V I 2 = P 2 = 3 U 3 = 2,5 V I 3 = P 3 = a. Tính và ghi giá trị công suất của quạt đối với mỗi lần đo vào bảng 2 . b. Tính giá trị công suất trung bình của quạt điện P q = ………………… Trường THCS Đoàn Thượng TIẾT 20 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 9 KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ∼ I 2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ v tên à - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm lời câu hỏi a. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố nào và sự phụ thuộc đó được biểu thị bằng hệ thức nào ? …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… b. Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m 1 và làm nóng cốc đựng nước có khối lượng m 2 , khi đó nhiệt độ của nước và tăng từ t 1 0 tới t 2 0 . Nhiệt dung riêng của nước là c 1 và nhiệt dung riêng của chất làm cốc là c 2 . Hệ thức nào biểu thị mối liên hệ giữa Q và các đại lượng m 1 , m 2 , c 1 , c 2 , t 0 1 , t 0 2 ? ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… c. Nếu toàn bộ nhiệt lượng toả ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ 0 t = t 0 2 – t 0 1 liên hệ với cường độ dòng điện I bởi hệ thức nào ? ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 2. Độ tăng nhiệt độ 0 t khi đun nước trong 7 phút với dòng điện có cường độ khác nhau chạy qua dây đốt Bảng 1 Lần đo Kết quả đo Cường độ dòng điện I A Nhiệt độ ban đầu t 0 1 Nhiệt độ cuối t 0 2 Độ tăng nhiệt độ 0 t = t 0 2 – t 0 1 1 2 3 a Tính tỉ số 0 1 0 2 t t và so sánh với tỉ số 2 1 2 2 I I b Tính tỉ số 0 1 0 3 t t và so sánh với tỉ số 2 1 2 3 I I 3. Kết luận Từ các kết quả trên hãy phát biểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra trên dây dẫn với cường độ dòng điện I chạy qua nó . ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Trường THCS Đoàn Thượng Ngày 10 tháng 12 năm 2010 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 9 Tiết 31 CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA lời câu hỏi C 1 . Làm thế nào để cho một thanh thép nhiễm từ ? …………………………………………………………………………………………… C 2 . Có những cách nào để nhận biết chiếc kim bằng thép đã bị nhiễm từ hay chưa ? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………… C 3 . Nêu cách xác định tên từ cực của một ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện trong các vòng dây bằng một kim nam châm . ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… 2. Kết quả chế tạo nam châm vĩnh cửu Bảng 1 Lần thí nghiệm Kết quả Đoạn dây nào đã thành nam châm vĩnh cửu ? Thời gian làm nhiễm từ phút Thử nam châm. Sau khi đứng cân bằng, đoạn dây dẫn nằm theo phương nào ? Lần 1 Lần 2 Lần 3 Dây đồng Dây thép 3. Kết quả nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện Bảng 2 Lần thí nghiệm Nhận xét Có hiện tượng gì xảy ra với nam châm khi đóng công tắc K ? Đầu nào của ống dây là từ cực bắc ? Dùng mũi tên cong để kí hiệu chiều dòng điện chạy qua các vòng dây ở một đầu nhất định 1 2 Đổi cực nguồn điện - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ v tên à - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm Trường THCS Đoàn Thượng Ngày tháng 1 năm 2010 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 9 Tiết 42 VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ 1. Vận hành máy phát điện đơn giản - Vẽ sơ đồ thí nghiệm ở hình trong đó ký hiệu sơ đồ của máy phát điện xoay chiều là C 1 Khi máy quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu dây ra của máy càng ………. Hiệu điện thế lớn nhất đạt được là ………. Sơ đồ thí nghiệm ở hình C 2 Khi đổi chiều quay của máy thì ………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Vận hành máy biến thế - Vẽ sơ đồ thí nghiệm ở hình Trong đó ký hiệu sơ đồ của máy biến thế là Sơ đồ thí nghiệm ở hình Bảng 1 Lần thí nghiệm Kết quả đo n 1 vòng n 2 vòng U 1 V U 2 V 1 2 3 C 3 Quan hệ giữa số đom hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn dây ……………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ v tên à - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm Trường THCS Hồng Hưng Ngày 05 tháng 03 năm 2011 Tiết 50 BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ lời câu hỏi a. Dựng ảnh của một vật đặt cách thấu kính hội tụ một khoảng bằng 2 f . ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… b. Dựa vào hình vẽ để chứng minh rằng trong trường hợp này thì khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính là bằng nhau . ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… c. Ảnh này có kích thước như thế nào so với vật ? ……………………………………………………………………………………………………… d. Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính trong trường hợp này . ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… e. Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp này . ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 2. Kết quả đo Bảng 1 Lần đo Kết quả đo Khoảng cách từ vật đến màn ảnh mm Chiều cao của vật mm Chiều cao của ảnh mm Tiêu cự của thấu kính mm 1 2 3 4 - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ và tên - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm Trường THCS Hồng Hưng Ngày tháng 4 năm 2011 TIẾT 64 BÁO CÁO THỰC HÀNH BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD. 1. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI a. Ánh sáng đơn sắc là gì ? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… b. Ánh sáng không đơn sắc là gì ? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………… c. Trình bày cách nhận biết ánh sáng đơn sắc hoặc không đơn sắc bằng đĩa CD ? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………… 2. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM a. Màu sắc của các ánh sáng được phân tích ra , từ các ánh sáng màu tạo ra nhờ các tấm lọc màu khác nhau . Bảng 1 Lần thí nghiệm Kết quả quan sát Các màu của ánh sáng được phân tích ra Ánh sáng màu được tạo ra nhờ các tấm lọc màu là đơn sắc hay không đơn sắc Với tia la ze Với tấm lọc màu đỏ Với tấm lọc màu lục Với tấm lọc màu lam b. Kết luận chung về sự đơn sắc hay không đơn sắc của ánh sáng màu tạo ra nhờ các tấm lọc màu . ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ và tên - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm Trường THCS Phạm Trấn Ngày 15 tháng 11 năm 2008 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 8 Tiết 13 NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET lời câu hỏi Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức . ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet cần phải đo những đại lượng nào ? a ……………………………… ……………………………………… b……….…………………………… ….…………………………………… 2. Kết quả đo lực đẩy Acsimet Lần đo Trọng lượng P của vậtN Hợp lực F của trọng lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước N Lực đẩy Acsimet F A = P – F N 1 2 3 Kết quả trung bình F A = 3 = ++ 3. Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật Trọng lượng riêng của nước là d n = 10 000N/m 3 . Lần đo Thể tích nước V 1 m 3 Thể tích nước khi vật được nhúng chìm V 2 m 3 Thể tích vật hay thể tích nước bị vật chiếm chỗ V = V 2 – V 1 m 3 Trọng lượng nước hay lực đẩy Acsimet P = n 1 2 3 Vậy P = 3 321 = ++ NNN PPP - Lớp 8 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ v tên à - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm C 5 C 4 4. Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… Trường THCS Đoàn Thượng Ngày 05 tháng 03 năm 2011 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 7 Tiết 6 QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng C 1 - a Đặt bút chì ………………… với gương . - Đặt bút chì ………………… với gương . b Vẽ hình 1 và hình 2 ứng với hai trường hợp trên . Hình 1 Hình 2 2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng C 2 – Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ … …………………………………………………………………………………C 4 Vẽ ảnh của hai điểm M, N vào hình 3 chú ý vẽ đúng vị trí của gương, mắt và các điểm M, N như hình 3 . - Không nhìn thấy điểm ……… vì ……………………………………………… ………………………………………………………………………………… - Nhìn thấy điểm …………vì ………………………………………………… ………………………………………………………………………………… • N • M Tường Gương Hình 3 Trường THCS Phạm Trấn Ngày 0 tháng 10 năm 2008 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 7 - Lớp 7 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ và tên - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm Tiết 31 ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống a Đo cường độ dòng điện bằng ……………… Đơn vị đo cường độ dòng điện là ……… ký hiệu là ……. Mắc ……… ampe kế vào đoạn mạch sao cho chốt + của ampe kế được mắc về phía cực ……………. Của nguồn điện . b Đo hiệu điện thế bằng …………… Đơn vị hiêu điện thế là ……. Ký hiệu là …. Mắc ……………. Vôn kế vào hai điểm của đoạn mạch để đo hiệu điện thế giữa hai điểm đó, sao cho chốt + của nó được nối về phía cực …………… Của nguồn điện . 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp a Vẽ sơ đồ cho mạch điện hình vào khung dưới đây b Kết quả đo Bảng 1 Vị trí của ampe kế Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Cường độ dòng điện I 1 = I 2 = I 3 = c Nhận xét Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ ……………… tại các vị trí Sơ đồ mạch điện khác nhau của mạch I 1 …. . I 2 ……. I 3 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp a Vẽ sơ đồ mạch điện tương tự hình vào khung dưới đây, trong đó vôn kế được mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 2 . b Kết quả đo Vị trí mắc vôn kế Hiệu điện thế Hai điểm 1 và 2 U 12 = Hai điểm 2 và 3 U 23 = Hai điểm 1 và 3 U 13 = Sơ đồ mạch điện c Nhận xét Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng ……… các hiệu điện thế trên mỗi đèn U 13 ……. U 12 ……… U 23 - Lớp 7 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Họ v tên à - Nhanh, gọn - Chính xác …………………………… Tổng điểm [...]...Trường THCS Phạm Trấn Ngày 0 tháng 10 năm 2008 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 7 Tiết 31 ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG - Lớp 7 … - Nhóm …… - Họ và tên …………………………… ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Trả lời các câu hỏi - Trật tự - Nhanh, gọn - Chính xác Tổng điểm 1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống a Đo . Đoàn Thượng Ngày 16 tháng 10 năm 2010 Tiết 15 Báo cáo thực hành vật lí 9 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu hỏi - Trật. Trường THCS Đoàn Thượng TIẾT 20 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 9 KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ∼ I 2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ - Lớp 9 … ĐIỂM CỦA BÀI THỰC HÀNH - Nhóm …… - Trả lời các câu. THCS Đoàn Thượng Ngày 05 tháng 03 năm 2011 BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÍ 7 Tiết 6 QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng C 1 - a Đặt bút - Xem thêm -Xem thêm Mẫu báo cáo thực hành vật lí 6,7,8,9, Mẫu báo cáo thực hành vật lí 6,7,8,9, Từ khóa liên quan mẫu báo cáo thực hành vật lí 9 mẫu báo cáo thực hành vật lí 9 bài 46 mẫu báo cáo thực hành vật lí 12 bài 6 mẫu báo cáo thực hành vật lí 7 mẫu báo cáo thực hành vật lí 10 bài 8 mẫu báo cáo thực hành vật lí 9 bài 3 mẫu báo cáo thực hành vật lí 11 bài 12 mau bao cao thuc hanh vat li 9 bai 38 mẫu báo cáo thực hành vật lí lớp 7 mau bao cao thuc hanh vat li 11 giai mau bao cao thuc hanh vat li lop 8 bai 11 mẫu báo cáo thực hành vật lí 10 bài 30 giai mau bao cao thuc hanh vat li 9 giai mau bao cao thuc hanh vat li 9 bai 46 mẫu báo cáo thực hành vật lí 12 bài 29 xác định các nguyên tắc biên soạn khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể điều tra đối với đối tượng giảng viên và đối tượng quản lí nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ mở máy động cơ rôto dây quấn đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008 chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25

vat li 7 bai 8